Cách đọc tiền bằng tiếng Hàn nhân viên khách sạn – nhà hàng cần biết
Bạn là nhân viên lễ tân hoặc bồi bàn nhà hàng làm việc trong các khách sạn hoặc tiếp đón khách Hàn Quốc? Bạn có biết giao tiếp tiếng Hàn cơ bản không? Hãy cùng hoteljob.vn học cách đọc tiền trong tiếng Hàn để áp dụng khi cần thiết nhé!
- 15 cách kiếm tiền từ website đơn giản mà hiệu quả – Thegioididong.com
- Nằm mơ thấy mình trả tiền cho người khác
- Giá Wave Alpha 2022 mới nhất và hướng dẫn mua xe trả góp
- CÁCH TÍNH TIỀN LÔ XIÊN 2, XIÊN 3, XIÊN 4 CHUẨN NHẤT CHO NGƯỜI CHƠI MỚI
- Hạch toán các khoản thuế phải nộp cho nhà nước – TK 333
Bạn đang xem: Cách đọc số tiền trong tiếng hàn
nhân viên khách sạn hoặc bộ phận dịch vụ khách hàng phải biết đọc tiền bằng tiếng Hàn
► 1000 won bằng bao nhiêu đồng Việt Nam?
won là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc. Hiện tại, theo tỷ giá quy đổi, 1.000 won gần tương đương với 20.000 đồng Việt Nam. như thế này:
- 10.000 won = 200.000 vnd
- 100.000 won = 2.000.000 vnd
- 1.000.000 won = 20.000.000 vnd
-
1.000 won bằng 20.000 đồng Việt Nam
► cách đọc tiền trong khách sạn Hàn Quốc: nhân viên nhà hàng phải biết
– chữ số nào để đọc tiền trong tiếng Hàn?
Hiện tại, tiếng Hàn sử dụng song song 2 hệ thống số: han han (일, 이, 삼) và thuần Hàn (하나, 둘, 셋). khi bạn cần nói số tiền, bạn sẽ sử dụng số Hàn Quốc. do đó, các đơn vị tài khoản sẽ là:
- 100 được đọc là 백 [bek]
- 1000 đọc là 천 [chon]
- 10.000 đọc là 만 [man ]
- 100.000 lần đọc như 십만 [sim-man]
1.000.000 đọc là 백만 [bek man]
- 10.000.000 đọc là 천만 [chọn nam]
- 100.000.000 lượt đọc như 억 [ok]
- 1.000.000.000 được đọc là 십억 [si-bok]
– cách đọc tiền trong tiếng Hàn
Khác với người Việt Nam thường tách tiền đọc thành 3 chữ số, người Hàn Quốc đọc tiền thành 4 chữ số. do đó, với số lượng từ 10.000 trở lên, cách đọc là tách 4 chữ số tiếp theo trong công thức: trước + 만 + sau
ví dụ: 25.500 đồng = cần chia thành 2 / 5.500, đọc là: 이만 오천 오백 [i-man o-chon o-bek]
và mẫu câu hoàn chỉnh để đọc tiền khi nói chuyện với khách là:
25.500 vnd = 이만 오천 오백 동 이에요. [i-man o-bek-ton-i-e-yo] (동 là đồng – đơn vị tiền tệ của Việt Nam)
♦ một số ví dụ tham khảo:
Số tiền Việt Nam
chia tách
cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Hàn Quốc
7.000 vnd
0/7000
칠천
[tone-chil-chon]
15.000 đồng
1/5000
lỗi
Xem Thêm : Thẻ Debit Là Gì? So Sánh Thẻ Debit Card và Credit Card? | Timo.vn
[lựa chọn của nam giới]
120.000 đồng
12/0000
십이
[giọng nam b-bi]
335.000 vnd
33/5000
삼십 삼
[tone sam-nhâm-sam man o-choon]
1.247.000 VND
124/7000
백
[bek i-nhâm nhi-sa chil-chon tone man]
4.583.000 VNĐ
458/3000
사백
[sa-bek o-nhâm nhi-pal man sam-choon]
10.600.000 VNĐ
1060/0000
천
[chọn yuk-nhâm nhi giọng nam]
32,958,000 VND
3295/8000
Xem Thêm : Kiếm tiền từ Youtube như thế nào (Cách làm/tạo kênh, ví dụ cụ thể)
삼천
[sam-chon i-bek ku-si-bo man pal-chon tone]
125.000.000 VNĐ
12500/0000
일억
[i-rok i-chon o-bek man tone]
336.705.000 VND
33670/5000
삼억
[sa-mok sam-chon yuk-bek chil-ngụm man o-chon tone]
1.489.070.000 VND
148907/0000
십사 억
[Si-sa-ok pal-chon ku-bek giai điệu chil-man]
5,624,855,000 vnd
562485/5000
오 십육 억
[ô-nhâm nhi-yu-kok i-chon sa-bek pal-nhâm nhi oman o-chon tone]
có giá trị từ hàng triệu đồng trở xuống thường được sử dụng, vì vậy lễ tân, nhân viên phục vụ nhà hàng trong khách sạn nên thực hành sử dụng thành thạo để không gây nhầm lẫn và sai sót khi tính tiền cho khách Hàn Quốc. Tôi hy vọng những thông tin được chia sẻ trong bài viết này sẽ hữu ích cho những bạn đang đi làm hoặc có ý định tìm việc làm trong khách sạn .
xem thêm:
Hơn 40 mẫu hội thoại tiếng Hàn dành cho nhân viên lễ tân khách sạn
Hơn 30 mẫu hội thoại tiếng Hàn dành cho nhân viên nhà hàng
ms.smile
Nguồn: https://httl.com.vn/e
Danh mục: Tài chính