CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
Trong hình học, công thức tính diện tích hình bình hành, chu vi hình bình hành dường như là kiến thức cơ bản. Có thể thấy, hình bình hành là hình xuất hiện khá phổ biến trong các dạng toán. Vì vậy, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, tính chất của hình bình hành cùng các công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành là không thể thiếu. Để nắm bắt đầy đủ kiến thức này, hãy cùng Trường THCS Võ Thị Sáu tổng hợp dưới đây.
Nêu khái niệm hình bình hành?
Hình bình hành là gì?
Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song hoặc có một cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
hình bình hành
Trong hình bình hành, các cạnh đối bằng nhau, các góc đối bằng nhau, các góc kề với một cạnh kề bù nhau, các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Tính chất hình bình hành
Hình bình hành có ba tính chất:
- Hình bình hành có các góc đối diện bằng nhau.
- Hình bình hành có các cạnh đối bằng nhau và song song.
- Hình bình hành có hai đường thẳng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thẳng.
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
- Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
- Hình bình hành là tứ giác có một cặp góc đối diện bằng nhau.
- Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối diện bằng nhau.
- Hình bình hành là tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi cạnh.
- Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh đối song song là hình bình hành.Xem thêm bài viết:
- Định nghĩa hình vuông, 5 dấu hiệu nhận biết, công thức tính chu vi, diện tích hình vuông
- Hình thang là gì? Công thức tính diện tích hình thang bình thường, hình vuông chuẩn 100%
- Cách tính thể tích khối nón, khối trụ và khối hộp chữ nhật
Công thức tính diện tích hình bình hành
Công thức tính diện tích hình bình hành như sau:
Diện tích của hình bình hành là tích của đáy nhân với chiều cao.
Công thức tính diện tích hình bình hành:
S = ax h.
Bên trong:
– a: Cạnh đáy của hình bình hành.
– h: Chiều cao (nối từ trên xuống dưới của hình bình hành).
Ví dụ:
Cho hình bình hành có cạnh đáy CD = 12 cm, đường cao nối từ đỉnh A đến cạnh CD dài 5 cm. Diện tích hình bình hành ABCD là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành ta có:
độ dài cạnh đáy CD (a) là 12 cm và chiều cao từ đỉnh đến cạnh đáy là 5 cm.
Vậy Diện tích hình bình hành là: 12 x 5 = 60 cm2.
Công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành
Công thức tính chu vi hình bình hành
Chu vi của hình bình hành được phát biểu như sau:
Chu vi hình bình hành bằng 2 lần tổng các cặp cạnh kề nhau. Hay cũng có thể hiểu: chu vi hình vuông bằng tổng độ dài 4 cạnh của hình bình hành.
Công thức tính chu vi hình bình hành như sau:
C = (a + b) x 2
Bên trong:
– C: Chu vi hình bình hành.
– a và b: Hai cạnh kề nhau bất kỳ của hình bình hành.
Ví dụ:
Cho hình bình hành ABCD có cạnh a, b lần lượt là 10 cm và 7 cm. Chu vi hình bình hành ABCD là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành, ta có:
C = (a + b) x 2 = (7 + 10) x 2 = 17 x 2 = 34 (cm).
Vậy chu vi hình bình hành ABCD là 34 cm.
Phương pháp học công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành dễ nhớ
Để có thể nhớ lâu hơn và nhớ sâu hơn các công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành, các em có thể chuyển công thức sang dạng thơ để dễ đọc, dễ học, dễ nhớ như sau:
Hình bình hành diện tích trong các ngôi sao
Khó tính chiều cao nhân đáy
Chu vi cần những gì?
Các cạnh liền kề cộng lại, lần nhân hai.
6 ví dụ về bài tập hình bình hành
Để hiểu rõ hơn về các công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, các em có thể áp dụng một số bài tập như sau:
Bài tập 1:
Hình bình hành có cạnh đáy là 23m. Người ta mở rộng mảnh đất bằng cách tăng cạnh đáy của mảnh đất này thêm 5m để được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích lớn hơn mảnh đất ban đầu là 115m2. Tính diện tích hình bình hành ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành:
Diện tích mảnh đất hình mới rộng hơn 115 m2 so với mảnh đất ban đầu.
Vậy chiều cao của mảnh đất là 115 : 5 = 23 (m).
Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành ta có diện tích mảnh đất ban đầu là: 23 x 23 = 529 (m2).
Bài tập 2:
Cho hình bình hành có chu vi 384 cm, độ dài đáy = 5 lần cạnh và 8 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành.
Hướng dẫn giải:
– Gọi a (cm) là độ dài cạnh, ta có:
cạnh đáy = 5a,
chiều cao = 5a/8.
Chu vi hình bình hành là (a + 5a) x 2 = 384.
Tức là a = 32 (cm)
Vậy cạnh bên là 32 cm, cạnh đáy là 160 cm, chiều cao là 20 cm.
Do đó diện tích hình bình hành là 20 x 160 = 3600 (cm2).
Bài tập 3:
Một mảnh vườn có dạng hình bình hành có tổng độ dài chiều cao và độ dài đáy là 233m, chiều cao kém chiều dài đáy là 17m. Người ta trồng ngô trên mảnh vườn đó, tính ra cứ 100 m2 thu được 60kg ngô. Hỏi vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ngô?
Hướng dẫn giải:
Độ dài đáy của mảnh vườn đó là: (233 + 17) : 2 = 125 m
Chiều cao của khu vườn đó là: 125 – 17 = 108 m
Diện tích mảnh vườn đó là: 125 x 108 = 13500 cm2
Mà ta thấy: 13500 cm2 gấp 100 cm2 là:
13500 : 100 = 135 lần.
Tính cả vườn người ta thu được số kg ngô là:
60 x 135 = 8100 kg 8100 kg = 81 tạ.
Bài tập 4:
Cho hình bình hành ABCD có AB = 35 cm, BC = 30 cm, đường cao AH = 42 cm. Tính độ dài đường cao AK ứng với cạnh BC.
Hướng dẫn giải:
Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD = 35 cm
Diện tích hình bình hành đó là: 35 x 42 = 1470 cm2
Độ dài đường cao AK là: 1470 : 30 = 49 cm.
Bài tập 5:
Tính diện tích hình bình hành, cho trước:
- Độ dài cạnh đáy là 4 dm, chiều cao là 34 cm
- Chiều dài đáy là 4m, chiều cao là 13 dm.
Hướng dẫn giải:
- Đổi 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 cm22. Đổi 4 m = 40 dm Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 520 dm2.
Bài tập 6:
Một hình bình hành có độ dài là 27 cm, độ dài đáy gấp 3 lần chiều cao. Tính diện tích hình bình hành đó?
Hướng dẫn giải:
Chiều cao của hình bình hành là:
27 x 3 = 81cm
Diện tích hình bình hành là:
27 x 81 = 2187 cm2
Tóm lược
Bài viết là những chia sẻ về kiến thức cơ bản về hình bình hành. Hi vọng với khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành cùng công thức tính chu vi, diện tích hình bình hành trên sẽ giúp các bạn học tập tốt.
Xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và đọc tin.
Bạn thấy bài viết CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu bên dưới để Trường THCS Võ Thị Sáu có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: vothisaucamau.edu.vn của Trường THCS Võ Thị Sáu
Nhớ để nguồn bài viết này: CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu của website vothisaucamau.edu.vn
Tóp 10 CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
#Diện #tích #hình #bình #hành #Chu #Tính #chất #Dấu #hiệu
Video CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
Hình Ảnh CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
#Diện #tích #hình #bình #hành #Chu #Tính #chất #Dấu #hiệu
Tin tức CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
#Diện #tích #hình #bình #hành #Chu #Tính #chất #Dấu #hiệu
Review CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
#Diện #tích #hình #bình #hành #Chu #Tính #chất #Dấu #hiệu
Tham khảo CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
#Diện #tích #hình #bình #hành #Chu #Tính #chất #Dấu #hiệu
Mới nhất CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
#Diện #tích #hình #bình #hành #Chu #Tính #chất #Dấu #hiệu
Hướng dẫn CT Diện tích hình bình hành, Chu vi, 3 Tính chất, 7 Dấu hiệu
#Diện #tích #hình #bình #hành #Chu #Tính #chất #Dấu #hiệu