Tin Tổng Hợp

Deferred revenue là gì? Ý nghĩa doanh thu chưa thực hiện

Hôm nay WIKIHTTL xin chia sẽ về các chủ đề ít người biết đến về kiến thức tài chính với nội dung Doanh thu chưa thực hiện (Deferred Revenue) là gì?

Phần lớn nguồn đều đc cập nhật ý tưởng từ những nguồn website nổi tiếng khác nên chắc chắn có vài phần khó hiểu. Mong mọi cá nhân thông cảm, xin nhận góp ý và gạch đá bên dưới bình luận

Bạn đang xem: Deferred revenue là gì

Deferred revenue la gi

Doanh thu hoãn lại là khoản thanh toán trước mà một công ty nhận được cho các sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ được phân phối hoặc thực hiện trong tương lai.

Doanh thu chưa thực hiện

Khái niệm

Doanh thu chưa thực hiện trong tiếng Anh là Deferred Revenue.

Doanh thu chưa thực hiện là khoản tạm ứng mà công ty nhận được cho các sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ được chuyển giao hoặc thực hiện trong tương lai. Công ty nhận được khoản tạm ứng ghi lại số tiền là thu nhập chưa thực hiện trên bảng cân đối kế toán của mình.
Thu nhập chưa thực hiện là một khoản nợ phải trả vì nó phản ánh thu nhập chưa thực hiện và các sản phẩm hoặc dịch vụ nợ khách hàng. Vì sản phẩm hoặc dịch vụ được phân phối theo thời gian, nên nó được ghi nhận riêng vào doanh thu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Tìm hiểu về Deferred Revenue (Doanh thu chưa thực hiện)

Doanh thu chưa thực hiện được ghi nhận là một khoản nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán của công ty khi nhận được khoản tạm ứng. Bởi vì nó có nghĩa vụ đối với khách hàng dưới dạng một sản phẩm hoặc dịch vụ nợ. Việc thanh toán này vẫn được coi là trách nhiệm của công ty, vì vẫn có thể hàng hóa hoặc dịch vụ không thể được giao hoặc người mua có thể hủy đơn đặt hàng.
Trong cả hai trường hợp, công ty được yêu cầu hoàn lại tiền cho khách hàng trừ khi các điều khoản thanh toán khác được quy định rõ ràng trong hợp đồng đã ký.
Hợp đồng có thể quy định các điều khoản khác nhau mà theo đó doanh thu có thể không được ghi nhận cho đến khi tất cả các dịch vụ hoặc sản phẩm được chuyển giao. Nói cách khác, số tiền thu được từ khách hàng sẽ vẫn nằm trong doanh thu chưa thực hiện cho đến khi khách hàng nhận đủ số tiền đến hạn theo hợp đồng.
Thông thường, khi một công ty cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm, thu nhập chưa thực hiện dần dần được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho đến khi thu nhập thực sự kiếm được. Phân bổ doanh thu bán hàng chưa thực hiện như doanh thu quá nhanh, hoặc đơn giản là bỏ qua tất cả các tài khoản bán hàng chưa thực hiện, được coi là một hành vi kế toán nhằm thổi phồng và thổi phồng doanh thu bán hàng.
Thu nhập chưa thực hiện thường được báo cáo như một khoản nợ hiện tại trên bảng cân đối kế toán của công ty vì thời hạn trả trước thường là 12 tháng hoặc ít hơn. Tuy nhiên, nếu khách hàng thanh toán trước cho một sản phẩm / dịch vụ dự kiến ​​sẽ được giao trong một vài năm, thì phần thanh toán liên quan đến dịch vụ hoặc sản phẩm / dịch vụ đó phải được phân loại là doanh thu chưa thực hiện. Bảng cân đối kế toán xuất hiện trong phần Nợ dài hạn.

Ví dụ về Deferred Revenue (doanh thu chưa thực hiện)

Deferred Revenue là gì
Deferred Revenue là gì

Doanh thu chưa thực hiện phổ biến với các sản phẩm hoặc dịch vụ dựa trên đăng kí yêu cầu trả trước. Ví dụ về doanh thu chưa thực hiện là các khoản thanh toán tạm ứng, trả trước khi đăng kí tạp chí, trả trước hàng năm cho việc sử dụng phần mềm hay bảo hiểm trả trước.

Công ty sẽ gửi tạp chí cho khách hàng mỗi tháng và ghi nhận doanh thu. Hàng tháng, kế toán ghi lại một khoản ghi nợ vào tài khoản doanh thu chưa thực hiện và một khoản ghi có vào tài khoản doanh thu bán hàng với giá 100$. Đến cuối năm tài chính, toàn bộ số dư doanh thu chưa thực hiện là 1.200$ đã dần được phân bổ sang doanh thu thực tế trên báo cáo thu nhập với mức 100$ mỗi tháng.

Ý nghĩa – Giải thích về Doanh thu chưa thực hiện

Deferred Revenue nghĩa là Khoản Thu Còn Nợ.

Doanh thu hoãn lại là khoản tiền mà một công ty nhận được trước khi thu được. Nói cách khác, doanh thu hoãn lại chưa phải là doanh thu, vì vậy nó không thể được báo cáo trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Do đó, khoản tiền chưa thực hiện phải được hoãn lại trên bảng cân đối kế toán của công ty và được báo cáo như một khoản nợ phải trả. Một tài khoản trách nhiệm hữu hạn được phân loại có thể có các tiêu đề về Thu nhập chưa thực hiện, Thu nhập hoãn lại hoặc Tiền gửi của khách hàng. Sau khi thu được số tiền trả chậm, nó phải được chuyển từ thu nhập chưa được thu thập sang tài khoản thu nhập báo cáo thu nhập (chẳng hạn như thu nhập bán hàng, thu nhập dịch vụ, thu nhập, v.v.).

Definition: Deferred income (also known as deferred revenue, unearned revenue, or unearned income) is, in accrual accounting, money earned for goods or services which have not yet been delivered. According to the revenue recognition principle, it is recorded as a liability until delivery is made, at which time it is converted into revenue.

Ví dụ mẫu – Cách sử dụng

Ví dụ: Một công ty nhận được một khoản phí bản quyền phần mềm hàng năm trả trước từ một khách hàng vào ngày 1 tháng 1. Tuy nhiên, năm tài chính của công ty kết thúc vào ngày 31/5. Do đó, công ty sử dụng kế toán dồn tích chỉ có hiệu lực trong năm tháng (5/12) doanh thu và chi phí nhận được khi lãi hoặc lỗ của năm tài chính. Phần còn lại được cộng vào doanh thu hoãn lại (nợ phải trả) trên bảng cân đối kế toán của năm hiện tại.

Thuật ngữ tương tự – liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Deferred Revenue

Lời kết

Thông tin trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ “kinh tế” Deferred Revenue là gì? (Hay bạn hiểu doanh thu hoãn lại là gì?) Định nghĩa doanh thu hoãn lại? Ý nghĩa, Ví dụ, Sự khác biệt và Hướng dẫn Sử dụng Doanh thu hoãn lại. Truy cập WIKIHTTL để tìm thông tin về các điều khoản kinh tế, được IT cập nhật liên tục

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *