Tìm hiểu thành ngữ: Ngọa hổ tàng long 卧虎藏龙 wò hǔ cáng lóng
học thành ngữ: ngọa hổ tàng long 卧虎藏龙 wò hǔ lóng thang
Bạn đang xem: Ngọa hổ tàng long là gì
ngọa hổ tàng long là gì? Bạn đã hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ “ngọa hổ tàng long” chưa? Hãy cùng tìm hiểu về nguồn gốc, ý nghĩa và cách sử dụng cụm từ này trong tiếng Trung
1. cá sấu hổ ẩn rồng 2 là gì? nguồn gốc ngôn ngữ 3. thành ngữ tương tự 4. cách sử dụng thành ngữ
1. con rồng ẩn mình ngọa hổ tàng long là gì
ngọa hổ tàng long trong tiếng Hán là 卧虎藏龙 wò hǔ tiếng lóng. Để biết ngọa hổ tàng long có nghĩa là gì, trước tiên chúng ta phải tìm hiểu nghĩa của từng từ tạo nên câu nói ngọa hổ tàng long.
– 卧 wò: 卧 wò có nghĩa là nằm xuống, nằm xuống. – 虎 hǔ: 虎 hǔ trong 老虎 lǎohǔ, có nghĩa là con hổ. – 藏 camilla: 藏 camilla trong 暗藏 àncáng, có nghĩa là trốn – 龙 lóng: 龙 tiếng lóng có nghĩa là rồng.
Xem thêm: CĂN HỘ PENTHOUSES
ngọa hổ tàng long 卧虎藏龙 wò hǔ cáng nghĩa đen là hổ nằm và rồng ẩn mình, nên sẽ không ai biết hổ dữ tợn và sức mạnh của rồng ra sao. Vì vậy, người ta dùng câu thành ngữ này để chỉ những người có tài nhưng chưa phát hiện ra tài năng vốn có của mình hoặc những người có tài nhưng giấu tài không muốn người khác biết.
nhất kiến chung tình, tri kỉ, tri kỉ, không biết tâm tư, già đi mấy tuổi, kim chi ngọc bội tuổi già yêuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuuc
2. nguồn gốc của thành ngữ
tức tôn tử bắc chu trong bài thơ “hà du hiệp thiện khuyên tạo đất lành” viết: “暗 石 疑 藏 虎 Àn shí yí thang hǔ, 盘根 似 卧龙 pán gēn shì wòlòn”
được dịch là: “tảng đá tối tăm ẩn mình con hổ, gốc cây ván và con rồng uốn mình”
về câu thành ngữ “ngọa hổ tàng long” này, có một giai thoại như sau:
Phía sau đại điện chùa Tường Quốc cao ba tầng do vua Chu ở Khai Phong xây dựng, bên trên có tượng Bồ tát Đại Bi. có một nhóm người đến trước nhà xem đấm bốc và phát sách, nghe thấy giọng người đó có giọng miền Bắc chứ không phải giọng Thiểm Tây, họ lắc đầu nói tiếp. trở lại chùa, thấy nơi đây vẫn nhộn nhịp như thường, khắp nơi buôn bán hàng rong, cầm đồ, diễn thuyết, ảo thuật… có nơi hai ba chỗ chơi kiếm, hội, có quyền bán ma túy. cuốn sách gây chú ý cho những kẻ buôn bán ma túy, không phải giọng Thiểm Tây. ở góc cuối cùng, thấy người xung quanh rất đông, anh ta hét ầm lên trong đám đông rồi chuồn xuống xem, hóa ra là bán ma túy. một thanh niên đẹp trai múa kiếm, kiếm pháp của anh ta quả thực rất uyển chuyển, khác hẳn với những người biểu diễn khác trong môn thể dục mà anh ta đã gặp. trong lòng thầm nghĩ, chẳng lẽ là hắn sao? Một lúc sau, người thanh niên luyện kiếm xong, rút kiếm, khoanh tay về phía mọi người vỗ tay khen ngợi không ngớt, nói “mọi người cười cái đó”.
đột nhiên anh ấy vểnh lên trong lòng và nói: đó là anh ấy, giọng Thiểm Tây!
Người thanh niên có giọng Thiểm Bắc cũng nhìn sách một lúc, sau đó xoay người nói với mọi người: “quý nhân, khách quý, tiểu nhân lần đầu tiên đến triều đình, ngoại lai, địa lợi.” được mọi người yêu mến và đánh giá cao võ nghệ của người đàn ông nhỏ bé này, vì vậy anh ta xấu hổ thừa nhận điều đó. . Bây giờ tập vài chiêu cho mọi người cùng thưởng thức, nếu hay thì mong mọi người ủng hộ, còn không hay thì mong bỏ qua, đừng trách người nghèo. ” rồi anh quay sang một cậu bé 14-15 tuổi và hỏi: “Bạn nhỏ, hôm nay bạn đặt chân đến vùng đất trung tâm lục địa, bạn có dám tập một vài thế võ cho mọi người xem không?”
Xem thêm: Hàng Còn Áp Suất Điện Thoại Là Gì, Hôm Nay Em Sẽ Viết Một – Tranminhdung.vn
Cậu bé dũng cảm trả lời: “Tôi dám”.
anh chàng nói: “ngươi cũng khá dũng mãnh, lục địa trung tâm này có đường đi tứ phía, đúng là vùng đất ngọa hổ tàng long, anh hùng hội tụ, không phải vùng nhỏ nào có thể so sánh được. Nơi này quý tộc có bao nhiêu kiến thức chưa từng thấy qua? Một thằng nhóc như ngươi quả thực không biết trời cao đất dày, ngươi dám nhảy vào đây qua mắt thợ phải không? sợ khách ở đây cười mình võ nghệ kém mà bỏ đi?
kể từ đó, cụm từ ngọa hổ tàng long được sử dụng với ý nghĩa tương tự như ngày nay.
3. thành ngữ tương tự
• 藏龙卧虎 tiếng lóng wò hǔ có nghĩa là ẩn long, ngọa hổ tàng long, cùng nghĩa với ngọa hổ tàng long, ám chỉ người có tài nhưng chưa được phát hiện hoặc người giấu tài.
• 潜龙 伏虎 qián tiếng lóng fú hǔ có nghĩa là, long ẩn chờ hổ, dùng để chỉ những người tài giỏi nhưng không được đề cao, coi trọng.
4. cách sử dụng thành ngữ
• 自己 一 宿舍, 就 遇到 这么 两 神秘 人物, 看来 这 大学 真 是 啊 。。。。 。Jǐ yīgè sùshè, Jiù yù boo zhème liǎng gè shénmì rénwù, kàn lái zhè dàxué hái cáng chở đến Tôi đã gặp hai nhân vật bí ẩn này trong ký túc xá của mình, có vẻ như trường đại học này thực sự là một ngọa hổ tàng long.
• 真 没 想到, 区区 一个 学校 中, 竟然 有 这样 的 高手!看来, 你们 这个 学校, 还 真 是 卧虎藏龙 。。 zhēn méi xiǎngdào, qūqū yīgè xuÉxiào zhōng, jìngrán yǒu ǒyge! kàn địa chỉ, nǐmen zhège xuéxião, chọn zhēnshi wò hǔ tiếng lóng cáng a. không ngờ trong ngôi trường nhỏ bé này lại có nhiều thầy cô đến thế! Có vẻ như trường học của bạn thực sự là một ngọa hổ tàng long.
• 看似 貌 不 惊人 却 卧虎藏龙 的 他。 kàn shì cò bù jīngrén lame wò hǔ căng tā lóng. Có vẻ không ngạc nhiên, nhưng anh ấy là một giáo viên ngầm.
Xem thêm: Camera IP là gì? Có những loại camera IP nào? Sử dụng có tốt không?
<3 chinese sunny chúc bạn học tốt